Trang tiếng Anh

      Đạo Phật Ngày Nay 

Trang tiếng Việt

   

...... ... .  . .  .  .
Triết Lý về Nghiệp
Hòa thượng Hộ Tông

Thiên XVII
CETASIKA (TÂM SỞ)

Đây giải về Tâm Sở như đã có nói trước.

Cetasika (tâm sở) là pháp sinh đồng thời với tâm có bốn đặc tính là:

1- Sinh cùng với tâm.
2- Diệt cũng cùng với tâm.
3- Có đối tượng cùng với tâm.
4- Có nơi nương tựa vào cùng với tâm.

Tâm sở ấy có 52, có Paali trong Vi diệu pháp rằng:

Ekuppaada.nirodhaaca ekalaưbanavatthukaa cetto yuttaa dvipa~n~naasa dhammaa cetasikaa mataa.

Có phân như vầy:

- 13 A~n~naasamaanaa Cetasika
- 14 Akusala Cetasika: bất thiện tâm sở.
- 25 Sobba.na Cetasika: mỹ tâm sở.

Tổng cộng: 52

A~n~naasamaanaa Cetasika

13 A~n~naasamaanaa Cetasika chia ra làm 2 loại là:

1- Sabbacittasaadhaara.na: phổ thông tâm sở
2- Paki.n.naka Cetasika : hỗn hợp tâm sở.

Sabbacittasaadhaara.na Cetasika có 7 là:

1- Phassa: Xúc
2- Nedanaa: Thụ
3- sa~n~naa: Tưởng
4- cetanaa: Tác ý
5- ekaggataa: Định tâm
6- jiviitidudiya: Sức sống
7- manasikaara: Phân biệt ghi lòng

paki.n.naka cetasika có 6 là:

1- vitaka: Suy
2- vicàra: Sát
3- adhimokha: Xác định
4- viriya: Nghị lực
5- piiti: Phỉ lạc
6- chanda: Mong ước

Akusalacetasika:

14 Akusalacetasika là:

1- moha: Si
2- ahirika: Không thiện
3- anottappa: Không ghê
4- uddhacca: Phóng dật (buông thả)
5- lobha: Xan tham
6- di.t.thi: Ý kiến độc đoán
7- maana: Kiêu
8- dosa: Sân
9- issaa: Ganh
10- macchariya: Bủn xỉn
11- kukkacca: Hối hận
12- Thi.na: Lười biếng
13- middha: Hôn mê
14- vicikicchaa: Hoài nghi

sobha.nacetasika:

sobha.nacetasika có 25 là:

1- Sadddhaa: Tín ngưỡng
2- Sati: Trí nhớ
3- Hiri: Thẹn
4- Ottappa: Ghê
5- Alobha: Không tham
6- Adosa: Không sân
7- Tatramajjhatattaa: Tánh tình trầm tĩnh, bình thản
8- Kaayapassaddhi: Thân yên tĩnh
9- Cittapassaddhi: Tâm yên tĩnh
10- Kaayalahutaa: Thân nhẹ nhàng
11- Cittalahutaa: Tâm nhẹ nhàng
12- Kàyamudutaa: Thân mềm dẻo
13- Cittamudutaa: Tâm mềm dẻo
14- Kaayakamma~n~nataa: Thân vừa sử dụng
15- Cittakamma~n~nataa: Tâm vừa sử dụng
16- Kaayapagu~n~n~nataa: Thân khéo léo
17- Cittapagu~n~nataa: Tâm khéo léo
18- Kaayujukataa: Thân ngay thẳng
19- Cittujukataa: Tâm ngay thẳng

Gộp lại gọi là Sobha.nasaadhaara.na.

20- Sammaavacaa: Chánh ngữ gọi là
21- Sammakammanta: Chánh nghiệp Viratti
22- Sammaa-aajiiva: Chánh mệnh chừa cãi
23- Karu.na : Tâm bi gọi là Appama~n~naa:
24- Muditaa : Tâm hỉ vô lượng tâm
25- Pa~n~nidriya: Lý tính([1]) hay tuệ căn (hiểu biết đúng).

Hoặc gọi theo một ý nghĩa nữa là Sobha.nacetasika, chia ra làm 3 loại là:

1- Sobha.nasaadhaarana: Mỹ tâm sở phổ thông -- 19
2- Virati: Cấm giới tâm sở -- 3
3- Appama~n~naa: Vô lượng tâm sở -- 2
4- Pa~n~nidriyaa: Lý tính -- 1

Tổng cộng: 25

Gộp lại tất cả là:

A~n~nasamaanaacetasika: 13
Akusalacetasika: 14
Sobha.nacetasika: 25

Thành 52 tâm sở


([1]) Lý tính: năng lực suy nghĩ và phán đoán do thế lực ba tướng (Vô thường, Khổ não, Vô ngã).


Lời nói đầu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18

 


Cập nhật: 1-4-2001

Trở về mục "Đức Phật và Phật pháp"

Đầu trang